Qui hoạch phát triển hạ tầng giao thông Phú Quốc đến 2020

Qui hoạch phát triển hạ tầng giao thông Phú Quốc đến 2020

27/12/2018 10:35 Sáng

Quyết định 514/QĐ – UBND năm 2018 về việc phê duyệt qui hoạch phát triển hạ tầng giao thông Phú Quốc giai đoạn đến năm 2020 và định hướng phát triển 2030 với 22 tuyến đường được qui hoạch tại đảo Phú Quốc, tổng chiều dài hơn 255 km.

Qui hoạch phát triển hạ tầng giao thông Phú Quốc

Qui hoạch phát triển hạ tầng giao thông Phú Quốc giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn 2030.

Các tuyến đường giao thông tại Phú Quốc được Qui hoạch như sau:

1.1. Đường An Thới – Dương Đông – Suối Cái, dài 39km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp I, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 60,0m. Trong đó, nền đường rộng 26m, gồm:
– Mặt đường 04 làn xe ô tô : 4×3,75m = 15,00m.
– Dải phân cách giữa : = 3,00m.
– Dải an toàn : 2×0,50m = 1,00m.
– Lề : 2×3,50m = 7,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 34,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway) phía bên phải tuyến theo chiều từ An Thới đi Suối Cái.

1.2. Đường Suối Cái – Bãi Thơm, dài 11km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình vùng núi, Vtk=60Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 32,0m. Trong đó, nền đường rộng 16,5m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,75m = 7,50m.
– Dải phân cách giữa : = 3,00m.
– Dải an toàn : 2×0,50m = 1,00m.
– Lề đường : 2×2,50m = 5,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 15,5m.

1.3. Đường Suối Cái – Ngã 3 Rạch Vẹm – Gành Dầu, dài 19km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.
1.4. Đường Dương Đông – Cửa Lấp – Bãi Khem, dài 27km
Căn cứ vị trí, vai trò có thể chia tuyến đường này thành 03 đoạn như sau:

  1. a) Đoạn Dương Đông – Cửa Lấp, dài 9,5km
    Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=60Km/h, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:
    – Mặt đường 02 làn xe : 2×3,50m = 7,00m.
    – Lề đường : 2×2,50m = 5,00m.
    Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 30,0m.
  2. b) Đoạn Cửa Lấp – An Thới, dài 16km
    Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình vùng núi, Vtk=60Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 50,0m. Trong đó, nền đường rộng 26,0m, gồm:
    – Mặt đường 04 làn xe ô tô : 4×3,75m = 15,00m.
    – Dải phân cách giữa : = 3,00m.
    – Dải an toàn : 2×0,50m = 1,00m.
    – Lề : 2×3,50m = 7,00m.
    Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 24,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway) phía bên phải tuyến theo chiều từ An Thới đi Cửa Cạn.
  3. c) Đoạn An Thới – Bãi Khem, dài 1,5km
    Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk= 40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 8.5m, gồm:
    – Mặt đường 02 làn xe : 2×2,75m = 5,50m.
    – Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
    Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,5m.

1.5. Đường Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu, dài 27km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III, địa hình đồng bằng Vtk=(60- 80)Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp II, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 26,0m gồm:
– Mặt đường, gồm :
04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.
02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 3.50m = 7,00m.
– Dải phân cách giữa : = 3,00m.
– Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.
– Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 16,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway).

1.6. Đường Bãi Thơm – Hàm Ninh – Bãi Vòng – Vịnh Đầm, dài 45km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.7. Đường Rạch Vẹm – Rạch Tràm – Bãi Thơm, dài 18,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.8. Đường Suối Cái – Mũi Chồng, dài 12km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.9. Đường Cửa Cạn – Suối Cái, dài 8km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật mỗi tuyến đường cấp II địa hình vùng núi, Vtk=80Km/h, lộ giới 42,0m. Trong đó, nền đường rộng 22,5m, gồm:
– Mặt đường, gồm:
04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.
02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 2.50m = 5,00m.
– Dải phân cách giữa : = 1,50m.
– Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.
– Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 19,5m.

1.10. Đường Gành Gió – Núi Tượng, dài 6km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.11. Đường vào Khu Du lịch núi Đá Bàn, dài 5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.12. Đường cầu Cửa Lấp, dài 4km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, lộ giới 20,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,50m = 7,00m.
– Lề đường : 2×2,50m = 5,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 8,0m.

1.13. Đường Suối Tranh – Hàm Ninh, dài 3km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, lộ giới 20,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,50m = 7,00m.
– Lề đường : 2×2,50m = 5,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 8,0m.

Liên kết giao thông bằng đường hàng không và đường biển từ đảo Phú Quốc.

1.14. Đường Nam sân bay Dương Tơ, dài 4km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk=80Km/h, mặt cắt quy hoạch tương đương đường cấp I, có bố trí dải phân cách giữa, lộ giới 50,0m. Trong đó, nền đường rộng 26m, gồm:
– Mặt đường 04 làn xe ô tô : 4×3,75m = 15,00m.
– Dải phân cách giữa : = 3,00m.
– Dải an toàn : 2×0,50m = 1,00m.
– Lề : 2×3,50m = 7,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 24,0m có dự phòng đất bố trí tuyến xe điện mặt đất (Tramway) phía bên phải tuyến theo chiều từ Cửa Lấp đi.

1.15. Đường ra Bãi Vòng, dài 3km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng, Vtk= 60Km/h, lộ giới 46,0m. Trong đó, nền đường rộng 36,0m, gồm:
– Phần xe chạy : 6×3.5m = 21m.
– Dải phân cách giữa : 1x3m = 3m.
– Dải an toàn : 4×0.5m = 2m.
– Vỉa hè : 2x5m = 10m.

1.16. Đường cầu Sấu – Bãi Sao 2km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.17. Đường vào Suối Tiên, dài 7,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.18. Đường Bãi Trường – Vịnh Đầm, dài 2,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp III địa hình đồng bằng và đồi, Vtk 80Km/h, lộ giới 24,0m. Trong đó, nền đường rộng 12,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe :2×3,50m = 7,00m.
– Lề đường :2×2,50m = 5,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.19. Đường Đồng Tranh, dài 4km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 20,0m. Trong đó, nền đường rộng 8,5m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×2,75m = 5,50m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 1l,5m.

1.20. Đường nhánh số 1, dài 1,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m.

1.21. Đường nhánh số 2, dài 1,5km

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp IV địa hình vùng núi, Vtk=40Km/h, lộ giới 21,0m. Trong đó, nền đường rộng 9,0m, gồm:
– Mặt đường 02 làn xe : 2×3,00m = 6,00m.
– Lề đường : 2×1,50m = 3,00m.
Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 12,0m

1.22. Đường nhánh số 3 (Đường nhánh nối với đường Trục Nam – Bắc đảo với đường Dương Đông – Cửa Cạn – Gành Dầu), dài khoảng 4,8km

Đề xuất đưa vào quy hoạch và xây dựng mới tuyến nhánh kết nối đường Trục Nam – Bắc tại Km31 130 với đường vòng quanh đảo (giao với đường Dương Đông – Cửa Cạn tại Km6 990), sau khi hoàn thành sẽ rút ngắn tuyến đường từ sân bay quốc tế Phú Quốc về các khu du lịch, đô thị phía Bắc đảo và tạo thành tuyến đường vành đai qua thị trấn Dương Đông.

Quy hoạch đoạn tuyến đường quy mô 04 làn xe ô tô và 02 làn xe hỗn hợp, quy mô mặt cắt ngang đường rộng 26,0m, lộ giới 42,0m.
Nền đường rộng 26,0m, gồm:
– Mặt đường, gồm:
04 làn xe ô tô : 4 x 3.50m = 14,00m.
02 làn xe (hỗn hợp) : 2 x 3.50m = 7,00m.
– Dải phân cách giữa : = 3,00m.
– Dải an toàn : 2 x 0,50m = 1,00m.
– Lề : 2 x 0,50m = 1,00m.

Dải cây xanh 02 bên đường rộng tổng cộng 16m.

Nguồn Thuvienphapluat.vn

BÀI LIÊN QUAN:

Cơ hội đầu tư vàng tại Vinpearl Grand World Phú Quốc

Điểm danh các dự án bất động sản nghỉ dưỡng Bắc đảo Phú Quốc

Những yếu tố giúp bất động sản nghỉ dưỡng Phú Quốc tăng trưởng

Shoptel Vinpearl Phú Quốc – Mô hình đầu tư đầy tiềm năng

Casino Phú Quốc kích hoạt bất động sản nghỉ dưỡng Phú Quốc

 

 

Ngọc

Xem thêm

  • Xây nhà trên đất người khác. Liệu có sự tiếp tay?

    Ngày 23/9/2024, bà Trần Thị Kim Loan chính thức mua và sang tên lô đất rộng 60m² tại thôn 7, xã Kiền Bái (huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng), nay là tổ dân phố số 7, phường Thiên Hương. Chỉ một tháng sau, câu chuyện tưởng như không thể xảy ra lại khiến dư luận […]

  • Vinhomes Hải Vân Bay Làng Vân Heaven Đà Nẵng

    Đánh giá dự án Vinhomes Hải Vân Bay Làng Vân Đà Nẵng

    Vinhomes Hải Vân Bay Làng Vân Đà Nẵng là Dự án Khu phức hợp Du lịch và Đô thị nghỉ dưỡng đẳng cấp quốc tế tại Đà Nẵng được Vingroup phát triển theo mô hình ESG (Xanh – Thông minh – Sinh thái) hứa hẹn thu hút du khách quốc tế và trong nước, thúc […]

  • Thị trường Bất động sản

    Khủng hoảng tồn kho Bất động sản: Thực trạng và Giải pháp

    Bất động sản Việt Nam đang bước vào khủng hoảng tồn kho lịch sử với quy mô lên tới hơn 100 tỷ USD tài sản chết và nợ ngân hàng chiếm trên 30% tổng dư nợ. Nếu không “bẻ lái” mạnh mẽ, nền kinh tế sẽ bị trói trong vòng xoáy bẫy thu nhập trung […]

  • Khởi công dự án Vingroup (VinPearl & Vinhomes) Làng Vân. thông tin tiến độ

    Tiến độ dự án Làng Vân – Đà Nẵng. Vingroup chính thức Khởi công

    Thông tin tiến độ triển khai xây dựng và hoàn thiện dự án Làng Vân – Vinhomes Hải Vân Bay (tập đoàn Vingroup). Dự án có quy mô 512,2 ha với các phân khu Châu Âu, Đông Dương – Châu Á, Nhật – Pearl Village, Monaco. Khởi công chính thức ngày 22/6/2025. Giai đoạn đầu […]

  • Da Nang Downtown Sun Group

    Da Nang Downtown – Siêu dự án biểu tượng mới của TP Đà Nẵng

    Siêu dự án Da Nang Downtown – Khu công viên văn hóa, vui chơi giải trí, thương mại dịch vụ cao cấp ven sông Hàn do Sun Group phát triển quy mô 69 tầng, cao nhất khu vực miền Trung sẽ là biểu tượng mới của thành phố Đà Nẵng. Ngày 19/8/2025, Tập đoàn Sun […]

  • Trung tâm tài chính TP HCM - Saigon Marina International Financial Centre

    Saigon Marina IFC Tower: Trung tâm tài chính TP.HCM

    Trung tâm tài chính TP HCM – Saigon Marina International Financial Centre (SaiGon Marina IFC) – một trong ba tòa tháp cao nhất Việt Nam với 55 tầng là khu phức hợp văn phòng, trung tâm thương mại hạng A trong dự án khu đô thị Grand Marina Saigon trên khu đất Ba Son, Số […]

  • Vingroup phát triển VinSpeed và VinEnergo

    Vingroup phát triển thêm lĩnh vực hạ tầng và năng lượng xanh

    Tập đoàn Vingroup phát triển thêm 2 trụ cột kinh doanh mới là hạ tầng VinSpeed và năng lượng xanh VinEnergo, bên cạnh 3 trụ cột đang dẫn đầu là công nghệ – công nghiệp, thương mại dịch vụ và thiện nguyện xã hội. Nhân dịp kỷ niệm 32 năm thành lập, ngày 11/8/2025 Tập đoàn […]

DMCA.com Protection Status